Labels

Tra cứu (CVT) :
(CVT) mới : TTYL

Chữ viết tắt (CVT)

Từ tắt

Theo Manuel Zahariev [12], Từ từ tắt (acronym) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại: Akron (= cuối cùng, đầu mút), onoma (= tên, tiếng), trong sự giải thích không chặt chẽ, một từ nào đó được tạo nên từ những từ cuối hay tạo ra một dạng thức thể hiện nào đó từ các từ đã có.

Theo từ điển English Study, “acronym” là từ tắt, từ cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ khác. Chẳng hạn như: UNESCO ( United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) - Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hiệp quốc).

Từ tắt nhằm mục đích tạo ra chữ viết khác thường, được sử dụng trong văn bản khi phải viết lặp đi lặp lại một cụm từ nhất định và quá dài dòng. Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng cách viết từ tắt này để khắc chạm trên đá, nhằm tiết kiệm thời gian và vật liệu lưu trữ.

Chữ viết tắt

Theo từ điển English Study, “Abbreviation” có nghĩa là chữ viết tắt, sự tóm tắt, sự rút ngắn. Chẳng hạn, chữ “Jan” là CVT của “January”, “Sept” là CVT của “September”. Chứ viết tắt có nghĩa rộng hơn từ tắt.

Có thể đưa ra khái niệm CVT:

CVT là một bộ phận của từ vựng hợp thành bởi cách trích chọn hoặc thay thế những ký tự đặc trưng trong cụm từ đã cho để ghép thành cụm các ký tự mới, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng:

- Tạo ra cụm từ mới có ấn tượng, gây chú ý, dễ đọc, dễ viết.

- Rút gọn số lượng ký tự, tạo điều kiện thuận lợi hơn trong viết và nói.

- Tiết kiệm thời gian công sức, vật liệu lưu trữ.